TỔNG HỢP DANH SÁCH HỌC VIÊN “CẤT CÁNH” SANG HÀN QUỐC THÀNH CÔNG TRONG KỲ HỌC T6/2024
Trường Đại học Chung Ang (Chung-Ang University) là trường Đại học tư thục lâu đời tại Hàn Quốc, thuộc TOP 7 trường Đại học danh tiếng nhất tại Hàn Quốc. Đặc biệt, Chung Ang còn là cái nôi của nhiều sao Hàn nổi tiếng toàn thế giới.
THÔNG TIN CHUNG:
– Tên tiếng Hàn: 중앙대학교
– Tên tiếng Anh: Chung Ang University
– Năm thành lập: 1918
– Loại hình: Tư thục
– Số lượng sinh viên: 33.600 sinh viên
– Thế mạnh đào tạo: Truyền thông
– Học phí tiếng Hàn: 6.800.000 Won/năm
– Học phí chuyên ngành: 2.442.000 Won – 4.645.000 Won
– Địa chỉ: 84 Heukseok-ro, Dongjak-gu, Seoul, Korea
– Website: www.cau.ac.kr
HỌC BỔNG
Chương trình tiếng Hàn
Loại học bổng | Điều kiện | Giá trị học bổng |
---|---|---|
Học bổng thành tích học tập | Chọn 3 học viên ở mỗi cấp độ trong những học viên có điểm điểm danh trên 90% và trung bình điểm học tập trên 90 điểm | Giải 1: 300,000 KRW Giải 2: 200,000 KRW Giải 3: 100,000 KRW |
Học bổng thành tích học tập ưu tú | Những học viên đủ điều kiện đạt Học bổng thành tích học tập nhưng không được chọn là 1 trong 3 người nhận trên | Giáo trình cho cấp học tiếp theo (khoảng 60,000 KRW) |
Học bổng chuyên cần | Tỷ lệ điểm danh đạt 100% | Phiếu quà tặng văn hóa (10,000 KRW) |
Học bổng lớp trưởng | Dành cho lớp trưởng ở mỗi kỳ | 60,000 KRW |
Học bổng tình yêu Chungang | SV trao đổi, đại học, cao học đang theo học tại trường Chungang | Giảm 20% học phí |
Học bổng nhập học đại học | Người đã hoàn thành cấp 5 trở lên tại trường Chung Ang | Giảm 500,000 KRW học phí |
Chương trình Đại học
Loại học bổng | Điều kiện | Quyền lợi |
---|---|---|
Học kỳ đầu | ||
Phí nhập học | Dành cho sinh viên đã hoàn thành cấp 5 trở lên trong khóa tiếng Hàn tại Viện Giáo dục Quốc tế CAU | Miễn 500,000 KRW học phí |
Học phí | TOPIK 5 | Giảm 50% học phí |
TOPIK 6 | Giảm 100% học phí | |
Học kỳ 2 trở đi | ||
Học phí | GPA ≥ 4.3 | Miễn 100% học phí |
GPA ≥ 4.0 | Miễn 50% học phí | |
GPA ≥ 3.7 | Miễn 30% học phí | |
GPA ≥ 3.2 | Miễn 20% học phí |
TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG HÀN QUỐC
Được thành lập năm 1918, ban đầu là trường mầm non tư thục thuộc hệ thống tu viện Công Giáo, trường Đại học Chung Ang được biết đến là một trong những trường lâu đời và nổi tiếng tại Hàn Quốc. Năm 1922 trở thành trường nữ sinh đào tạo giáo viên mầm non. Đến năm 1953, trường chính thức được cấp phép thành lập Đại học Chung Ang.
Qua hơn 70 năm hình thành và phát triển, trường Đại học Chung Ang đã đạt được những thành tích nổi bật trong ngành Giáo dục. Trong đó, xếp hạng thứ 11 tại Hàn Quốc và thứ 68 tại Châu Á danh sách các trường Đại học có chất lượng giảng dạy và đào tạo tốt nhất (theo QS ranking 2019). Đặc biệt, trường được xem là nơi có môi trường đào tạo được yêu thích nhất, được bình chọn bởi sinh viên Hàn Quốc.
Trong những năm gần đây, trường Đại học Chung Ang còn được Bộ Giáo dục, Khoa học và Công Nghệ đánh giá là trường cải cách đào tạo xuất sắc nhất trong 8 năm liền, là Đại học số 1 Quốc gia trong lĩnh vực truyền thông, kinh doanh, dược, văn hóa và nghệ thuật. Với môi trường năng động, trường Đại học Chung Ang trở thành “cái nôi” nuôi dưỡng đam mê của những nghệ sĩ trong nhiều lĩnh vực như: Kim Soo Hyun, Soo Young (SNSD), Yuri (SNSD), Seungri (BigBang), Go Ara, Jang NaRa… hay những nghệ sĩ tên tuổi như Kim Hee Sun, Hyun Bin…
CHƯƠNG TRÌNH KHÓA TIẾNG HÀN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG HÀN QUỐC
Thông tin khóa học
Thời gian | Nội dung | Học phí | Thời gian nhập học |
---|---|---|---|
Thời gian học: 10 tuần 5 buổi/tuần từ Thứ 2 - Thứ 6 - Giờ học: Chia làm 2 ca sáng và chiều + 9H - 1H + 2H - 6H | - Sinh viên được luyện nghe, nói, đọc, viết, tập trung vào khả năng nói tiếng Hàn. - Mỗi tuần có lớp văn hóa - Trải nghiệm, tìm hiểu về văn hóa Hàn Quốc. | - Học phí: 6.800.000 KRW/1 năm (4 kì) - Phí nhập học: 100.000 Won - Tài liệu : 25.000 Won | - 4 kỳ: Mùa xuân - hạ - thu - đông - Hạn nộp hồ sơ: Học kỳ mùa xuân: 31/1 Học kỳ mùa hè: 30/4 Học kỳ mùa thu: 31/7 Học kỳ mùa đông: 31/10 |
Hồ sơ chuẩn bị
– Hộ chiếu (Bản gốc: phải còn hạn sử dụng ít nhất 1 năm)
– 10 ảnh thẻ (giống ảnh chụp hộ chiếu)
– Bằng tốt nghiệp và học bạ THPT dịch tiếng Anh công chứng nhà nước 3 bản (đính kèm bản gốc để đối chiếu)
– Bằng tốt nghiệp, bảng điểm Đại học dịch tiếng Anh công chứng nhà nước 03 bản (nếu đã tốt nghiệp Đại học)
– Thẻ sinh viên photo 2 mặt hoặc xác nhận sinh viên của trường dịch tiếng Anh, bảng điểm các học kỳ đã học dịch tiếng Anh công chứng nhà nước 3 bản (đối với trường hợp sinh viên trao đổi, chưa tốt nghiệp Đại học)
– Kế hoạch học tập (ghi đầy đủ và chi tiết: Tên, ngày tháng năm sinh, môn học, trường đăng ký học, lý do tại sao chọn môn học và trường đại học đó, ai sẽ là người chu cấp phí sinh hoạt, có mối quan hệ nào với người Việt nam hoặc người Hàn Quốc ở Hàn Quốc không; Sau khi học xong ở Hàn Quốc, dự định trong tương lai là gì. Học sinh phải tự viết bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh. Không chấp nhận bản dịch)
– Giấy tự giới thiệu về bản thân (tình trạng cá nhân hiện tại ví dụ nghề nghiệp, nơi làm việc, hoàn cảnh gia đình, nghề nghiệp hiện tại, nơi làm việc, địa chỉ và điện thoại liên lạc của các thành viên trong gia đình, quá trình học tập trước đây của bản thân, trình độ ngôn ngữ Hàn. Học sinh phải tự viết bằng ngôn ngữ Hàn. Bản dịch không được chấp nhận)
– Sơ yếu lý lịch dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng nhà nước 3 bản
– Bản gốc: có dấu xác nhận của địa phương (chỉ cần viết tên tuổi cá nhân, bố mẹ lấy dấu xác nhận.Không cần ghi nghề nghiệp bố mẹ anh chị em và quá trình học tập, không ghi ngày ký)
– Giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu gia đình dịch tiếng Anh công chứng nhà nước 3 bản (Trong trường hợp bố mẹ bảo lãnh tài chính)
– Chứng minh nghề nghiệp và khả năng thu nhập hàng tháng của bố mẹ 3 bản (bản dịch tiếng Anh công chứng nhà nước)
– Sổ tiết kiệm bản gốc và bản sao (sổ tiết kiệm phải nộp trước thời gian nộp hồ sơ là 6 tháng, tối thiểu là $10.000)
– Cam kết bảo lãnh tài chính cho con đi học của bố mẹ có chứng thực của địa phương về chữ ký (kèm bản dịch tiếng Anh công chứng nhà nước)
– Các giấy tờ liên quan đến cá nhân để photo công chứng có xác nhận của chính quyền địa phương.
HỆ ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG HÀN QUỐC
Học phí
Tùy theo từng ngành học mà mức học phí tại trường Đại học Chung Ang vào khoảng: 2.442.000 Won – 4.645.000 Won.
Điều kiện ứng tuyển
– Yêu cầu có TOPIK 3 trở lên
– Điểm GPA 3 năm THPT > 6.5 hoặc đã có bằng tốt nghiệp Cao đẳng, Đại học
– Yêu thích và có tìm hiểu về Hàn Quốc (là điểm cộng rất lớn trong quá trình phỏng vấn của trường và phỏng vấn xin visa)
Chuyên ngành đào tạo
Trường đại học Chung Ang đã và đang khuyến khích rộng rãi hoạt động trao đổi sinh viên với hơn 70 trường đại học của 20 quốc gia khác nhau. Hiện nay có khoảng 33,600 sinh viên hệ Đại học cùng với 700 giảng viên và 500 giáo viên, cán bộ. Trường Đại học Chung Ang được xem là nơi có môi trường đào tạo được yêu thích nhất, được bình chọn bởi sinh viên Hàn Quốc. Hàng năm trường đều có những chính sách học bổng để hỗ trợ cho sinh viên.
Bên cạnh đó, đội ngũ giáo viên của trường là những giảng viên, giáo sư, chuyên gia xuất sắc. Trường Đại học Chung Ang luôn khuyến khích công tác đổi mới và nghiên cứu trong đội ngũ giảng viên nhằm đem đến những kết quả giáo dục tốt nhất và duy trì vị thế là một trong những trường đại học hàng đầu Hàn Quốc.
Trường Đại học Chung Ang bao gồm 10 trường Đại học thành viên và 16 trường đào tạo Sau đại học, tại 2 cơ sở nằm ngay cạnh sông Hàn (Seoul) và cơ sở Anseong cách Seoul khoảng 80 km.
Cơ sở Seoul
Trường | Khoa | Chuyên ngành |
---|---|---|
Nhân văn | Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc | |
Ngôn ngữ & Văn học Anh | ||
Ngôn ngữ & Văn hóa châu Âu | Ngôn ngữ & Văn hóa Đức Ngôn ngữ & Văn hóa Pháp Ngôn ngữ & Văn hóa Nga |
|
Ngôn ngữ & Văn hóa châu Á | Ngôn ngữ & Văn hóa Trung Quốc Ngôn ngữ & Văn hóa Nhật Bản |
|
Triết học | ||
Lịch sử | ||
Khoa học xã hội | Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tế Hành chính công Tâm lý học Khoa học thông tin & thư viện Phúc lợi xã hội Xã hội học Quy hoạch đô thị và Bất động sản | |
Truyền thông | Báo chí truyền thông Nội dung truyền thông kỹ thuật số |
|
Kinh doanh - Kinh tế | Quản trị kinh doanh Kinh tế Thống kê ứng dụng Quảng cáo & Quan hệ công chúng Logistics quốc tế | |
Khoa học tự nhiên | Vật lý Hóa học Khoa học sinh học Toán học | |
Kỹ thuật | Kỹ thuật môi trường & Dân dụng, Thiết kế & Nghiên cứu Đô thị | Kỹ thuật môi trường – dân dụng Thiết kế & Nghiên cứu Đô thị |
Kiến trúc & Khoa học xây dựng | Kiến trúc (5 năm) Kỹ thuật kiến trúc (4 năm) |
|
Kỹ thuật hóa học & Khoa học vật liệu | ||
Kỹ thuật cơ khí | ||
Kỹ thuật ICT | Kỹ thuật điện & điện tử | |
Phần mềm | Phần mềm | |
Y | Y |
Cơ sở Anseong
Trường | Khoa | Chuyên ngành |
---|---|---|
Công nghệ sinh học & Tài nguyên thiên nhiên | Khoa học sinh học & Tài nguyên sinh học | Khoa học & Công nghệ động vật Khoa học thực vật tích hợp |
Công nghệ & Khoa học thực phẩm | Công nghệ & Khoa học thực phẩm Thực phẩm & Dinh dưỡng |
|
Nghệ thuật | Thiết kế | Thủ công Thiết kế công nghiệp Thiết kế truyền thông thị giác Thiết kế nhà ở và nội thất Thời trang |
Nghệ thuật toàn cầu | Truyền hình & Giải trí Âm nhạc ứng dụng Nội dung trò chơi & Animation |
|
Thể thao | Khoa học thể thao | Thể thao giải trí & đời sống Công nghiệp thể thao |
Hồ sơ chuẩn bị
– Application Form (Đơn đăng ký nhập học): Mẫu của trường
– Official Agreement for Academic Background Check (Giấy xác nhận hợp tác cung cấp thông tin của trường THPT về thành tích học tập của bạn với trường ở Hàn Quốc): Mẫu của trường
– Bằng tốt nghiệp THPT: 1 bản công chứng dịch thuật (Anh hoặc Hàn)
– Học bạ THPT: 1 bản công chứng dịch thuật (Anh hoặc Hàn)
– Bằng tốt nghiệp Đại học: 1 bản công chứng dịch thuật (Anh hoặc Hàn) (nếu có)
– Bảng điểm Đại học: 1 bản công chứng dịch thuật (Anh hoặc Hàn) (nếu có)
– Các giấy tờ, bằng khen liên quan đến học tập, ngoại khóa: 1 bản công chứng dịch thuật (Anh hoặc Hàn)
– 3 ảnh màu 3.5×4.5cm (chụp 6 tháng gần đây, phông trắng)
– 1 bản photo hộ chiếu và CMT của người đăng ký học (phần có thông tin cá nhân)
– 1 bản photo hộ chiếu hoặc CMT của bố mẹ
– 1 bản công chứng dịch thuật hộ khẩu (Anh hoặc Hàn)
– Chứng nhận ngân hàng của người đăng ký hoặc người bảo lãnh có mức tiền gửi 20.000 USD trở lên
– Chứng chỉ TOPIK / IELTS/ TOEFL
– Giấy giới thiệu bản thân và bản kế hoạch học tập viết bằng tiếng Hàn
– Thư giới thiệu của giáo sư (nếu yêu cầu).
KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG HÀN QUỐC
Chi phí:
- KTX Seoul: 900.000 KRW/3 tháng
- KTX Anseong: 1.500.000 KRW/2 kỳ
Ký túc xá trường Đại học Chung Ang đều có khả năng tiếp nhận gần 900 sinh viên với đầy đủ tiên nghi như internet, máy bán hàng tự động, điện thoại… Bên cạnh đó trong khuôn viên còn có các ngân hàng, bưu điện với các dịch vụ ATM, chuyển tiền, đổi tiền, gửi thư/ bưu phẩm, quán cafe, nhà hàng để phục vụ cho đời sống sinh viên.
Mỗi ký túc xá đều được trang bị đầy đủ nội thất: giường đơn, tủ quần áo, tủ để giày, bàn học, ghế, internet tốc độ cao, nhà tắm (vòi hoa sen, bồn rửa mặt, gương)… Bên cạnh đó, trường còn đầu tư các tiện ích tại phòng chờ, khu nhà chung như: TV, lò vi sóng, máy bán hàng tự động, phòng tự học, phòng máy tính, máy giặt… Ngoài ra, sinh viên của trường Đại học Chung Ang còn được sử dụng các cơ sở vật chất chung: phòng tập thể dục, cửa hàng văn phòng phẩm, quán ăn tự phục vụ… Các dịch vụ này sẽ giúp các bạn sinh viên an tâm sinh sống và học tập tại xứ sở kim chi.
Với những ưu thế về chất lượng đào tạo và danh tiếng lâu đời tại Hàn Quốc, trường Đại học Chung Ang là một trong những môi trường học tập lý tưởng giúp các bạn theo đuổi ước mơ du học và thụ hưởng nền giáo dục quốc tế. Nếu bạn đang có những băn khoăn, thắc mắc về trường Đại học ChungAng nói riêng và du học Hàn Quốc nói chung thì hãy liên hệ ngay Green Academy để được giải đáp và hỗ trợ miễn phí nhé!